Mục tiêu của dự án LED là thông qua hai dự án trình diễn chiếu sáng LED tiến hành khảo sát, kiểm tra, đánh giá chất lượng, tác động đến sức khỏe, đời sống,... của người dân khi thay thế các đèn chiếu sáng truyền thống bằng đèn LED, từ đó làm tiền đề thực tiễn cho sự phát triển tại Việt Nam. Đèn LED được sử dụng trong dự án đều đạt chuẩn thông số kỹ thuật, quy chuẩn Quốc tế và Việt Nam.
Sau gần một năm thực hiện, dự án đã hoàn thành việc lắp đặt, thay thế toàn bộ 1276 bóng đèn cao áp HID có công suất từ (400-150w) bằng 1276 đèn LED có công suất từ (279-153w).Để thiết kế chiếu sáng,các kỹ sư cùng các chuyên gia đã sử dụng phần mềm tính toán thiết kế chiếu sáng thông dụng DIALUX , đo, kiểm thực nghiệm cùng với việc kiểm tra độ phù hợp của thiết kế chiếu sáng, tiến hành đo đạc, tính toán tại các vị trí, mặt cắt trên toàn tuyến theo thiết kế đã phê duyệt.
Từcác kết quả tính toán, đo đạc, thu nhận được trong quá trình thực hiện dự án,các chuyên gia đã tổng hợp, so sánh, đối chiếu hai hệ thống chiếu sáng cũ sửdụng bóng cao áp và hệ thống mới sử dụng LED và thể hiện theo bảng sau:
Các thông số | Đèn HID | Đèn | Số lượng so sánh/ chênh lệch | Ghi chú |
Tổng số đèn thay thế, sử dụng trong DA | 1276 | 1276 |
|
|
Gía trị đầu tư ban đầu (VNĐ)/chênh lệch | 8.874.580.000 | 28.293.020000 | 19.163.240.000 |
|
Công suất tiêu thụtrung bình của 1 đèn (w)/h | 326 | 206 | 20 |
|
Thời gian hoạt động chiếu sáng/ngày (h) | 12 | 12 | – |
|
Tổng điện năng tiêu thụ hàng năm (Kwh/năm) | 1.360.088,55 | 931.222,31 | 428.866 | Lượng điện năng tiết kiệm từ chuyển đổi đèn LED |
Giá tiền điện tạm tính(VNĐ/Kw) | 1.854 | 1.854 |
|
|
Tiền TK điện hàng năm khi dùng đèn LED thay thế đèn HID (vnd/năm) | – | – | 795.118.009 |
|
Lượng khí thải CO2 tiết giảm được (Tấn /năm) | – | – | 349,697,5 | Lượng khí thải 0,8145 tấn CO2 cho 1MWh |
Số tiền tiết kiệm điện tái đầu tư quốc gia (USD) | – | – | 156.663 | Tương đương với phí đầu tư 480 triệu USD / 1 nhà máy điện 300 MW |
(Chi phí mua thiết bị sửa chữa, bảo dưỡng )+ (Công sửa chữa, bảo dưỡng) = vnđ/lần/bộ đèn | 515.000 + 100.000 = 615.000 | 0 | 615.000 | HDI 4 năm thay linh kiện 1 lần; LED bảo hành 5 năm |
Thời gian hoàn vốn (năm) |
|
| 9,85 |
|
Tuổi thọ sản phẩm (h) | 32.000 L50 | 100.000L80 | – |
|
Thời gian bảo hành (năm) | 1 | 5 | – |
|
Vớihệ thống chiếu sáng LED thay thế cho hệ thống cũ, mỗi năm thành phố tiếtkiệm được gần 430,000 kWh điện năng, tương ứng với mỗi năm ngân sáchtiết kiệm được xấp xỉ 800,000,000 VND.Thời gian hoàn vốn 10 năm, do đây là dựán thay thế 1 đổi 1 (1 LED thay 1 đèn cao áp), do đó không thể tận dụngtối đa những ưu điểm của công nghệ LED như khi được thiết kế từ đầu.
Dự án Ecopark được triển khai theo hai phương pháp: Phương pháp điều tra khảo sát thu thập thông tin về các dự án trình diễn và Phương pháp đánh giá dự án trình diễn.Về thiết kế chiếu sáng dự án Ecopark, các chuyên gia và kỹ sư của dự án đã sử dụng Giải pháp thiết kế chiếu sáng áp dụng trên phần mềm tính toán thiết kế chiếu sáng Summary.
Các chuyên gia đã tiến hành thống kê và so sánh kết quả của hai hệ thống chiếu sáng cũ (đèn cao áp) và hệ thống chiếu sáng mới (đèn LED) theo bảng dưới và rút ra một số nhận định sau:
Các thông số | Đèn HID | Đèn LED | Số lượng so sánh/ chênh lệch | Ghi chú |
Tổng số đèn thay thế, sử dụng trong DA LED | 335 | 335 | – |
|
Đơn giá trung bình SP (vnd) | 4.133.665 | 7.721.254 | – |
|
Gía trị đầu tư ban đầu (VNĐ)/chênh lệch | 1.384.777.778 | 2.586.620.000 | 1.201.842.000 |
|
Công suất tiêu thụ trung bình của 1 đèn (w)/h | 118 | 68 | 50 |
|
Thời gian hoạt động chiếu sáng (h) | 12 | 12 | – |
|
Tổng điện năng tiêu thụ hàng năm (Kwh/năm) | 275.611.25 | 69.478,55 | 206.133 | Lượng điện năng tiết kiệm từ chuyển đổi đèn LED |
Giá tiền điện tạm tính(VNĐ/Kw) | 1.854 | 1.854 | – |
|
Tiền TK điện hàng năm khi dùng đèn LED thay thế đèn HID (vnd/năm) | – | – | 382.170.029 |
|
Lượng khí thải CO2 tiết giảm được (Tấn /năm) | – | – | 168.080,6 | Hệ số phát thải khí nhà kính là 0,8145 tấn CO2 cho 1MWh |
Số tiền tiết kiệm điện tái đầu tư quốc gia (USD) | – | – | 75.300 | Phí đầu tư 480 triệu USD / 1 nhà máy điện 300 MW |
(Chi phí mua thiết bị sửa chữa, bảo dưỡng )+ (Công sửa chữa- bảo dưỡng) = vnđ/lần/đèn | 368.164 + 100.000 = 468.164 | 0 | 468.164 | HDI 4 năm thay linh kiện 1 lần; LED bảo hành 5 năm |
Thời gian hoàn vốn (năm) | – | = | 9,85 |
|
Tuổi thọ sản phẩm (h) | 32.000 L50 | 100.000L80 | – |
|
Thời gian bảo hành (năm) | 1 | 5 | – |
|
Từ kết quả so sánh, đánh giá và tính toán trên cho thấy: Việc thiết kế và áp dụng đèn LED giúp chủ đầu tư tiết kiệm được 206,000 kWh điện năng mỗi năm, tiết kiệm hơn 4 lần so với hệ thống chiếu sáng cũ sử dụng cao áp và các loại đèn truyền thống tiêu tốn nhiều điện năng, tương ứng với số tiền tiết kiệm được mỗi năm gần 380,000,000 VND. Thời gian hoàn vốn khi áp dụng LED so với cao áp là khoảng 2 năm; Việc tiết kiệm điện nêu trên cũng gián tiếp giảm lượng khí thải nhà kính tương ứng với 168 nghìn tấn CO2,tương đương với việc giảm thiểu 1680 nghìn tấn CO2 sau 10 năm vòng đời dự án.
Mặt khác, dự án tận dụng được gần như tối đa những ưu điểm của công nghệ LED trong chiếu sáng ngoài trời do được thiết kế và tính toán ngay từ trong giai đoạn thiết kế:giảm được số lượng trụ và đèn cần thiết (do khoảng cách cột giữa 2 đèn LED xa hơn so với cao áp), Độ rọi và độ chói đạt yêu cầu thiết kế, độ đồng đều tốt; Cảm quan thị giác tốt, ánh sáng dễ chịu, không gây chói loá, độ hoàn màu trung thực giúp nhận diện vật thể được chiếu sáng rõ ràng, tăng cảm giác an toàn khi sinh hoạt trong khu vực công viên sinh thái, kéo theo giảm những chi phí liên quan (giảm số lượng đèn, cần đèn, dây điện, dây lên đèn, dây điều khiển,…) so với sử dụng hệ thống chiếu sáng cao áp cũ.